Chi tiết sản phẩm
Augmentin 500
Augmentin 500
CHI TIẾT
Augmentin 500/62.5 sac 500mg
Thành phần - hàm lượng thuoc: Amociclin 500mg + Acidclavuninic 6,25mg
Dạng bào chế: Bột uống dạng gói 500mg
Qui cách đóng gói: Hộp 12 gói
Chỉ Định: Các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm kể cả vi khuẩn tiết men b-lactamase đề kháng với ampicilline & amoxycillin. Điều trị ngắn hạn nhiễm khuẩn đường hô hấp trên & dưới (kể cả TMH), tiết niệu-sinh dục, da & mô mềm, xương & khớp, các dạng nhiễm trùng khác như sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn ổ bụng. Dạng tiêm IV còn được dùng để dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
Liều Dùng: Đường uống Người lớn & trẻ > 12 t.: nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa: 1 viên 625 mg x 2 lần/ngày; nhiễm khuẩn nặng: 1 viên 1 g x 2 lần/ngày hoặc 1 viên 625 mg hoặc 1 gói 500 mg x 3 lần/ngày. Trẻ < 12 t.: tùy theo mức độ nhiễm khuẩn, 25-30 mg/kg/ngày, chia làm 3 liều mỗi 8 giờ, chỉ dùng dạng gói. Dạng tiêm: Người lớn & trẻ >12 t. 1,2 g mỗi 6-8 giờ, trẻ 3 tháng-12 t. 30 mg/kg mỗi 6-8 giờ, trẻ 0-3 tháng: 30 mg/kg mỗi 12 giờ, tăng lên mỗi 8 giờ sau đó. Suy thận: giảm liều. Viên 1 g chỉ nên dùng cho bệnh nhân có ClCr > 30 mL/phút. Suy gan: thận trọng & theo dõi chức năng gan. Có thể bắt đầu bằng dạng tiêm & sau chuyển sang dạng uống. Không dùng quá 14 ngày mà không xem xét lại . Không nên dùng viên 1 g cho trẻ <= 12 t.
Chống Chỉ Định: Quá mẫn cảm với penicillin; tiền sử vàng da ứ mật/ rối loạn chức năng gan khi dùng penicillin. Chú ý nhạy cảm chéo với kháng sinh nhóm b-lactam khác như cephalosporin.
Thận Trọng: Có bằng chứng rối loạn chức năng gan. Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng. Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. TT khi dùng dạng hỗn dịch ở bệnh nhân phenylketon niệu (có chứa 12.5 mg aspartam/5 mL). Đang dùng chế độ ăn ít Na (khi dùng liều cao). Đang trị liệu bằng thuốc kháng đông. Phụ nữ có thai.
Phản Ứng Có Hại: Nhẹ & thoáng qua: Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng khi dùng kháng sinh & nhiễm nấm Candida. Tăng trung bình các men AST &/hoặc ALT. Hiếm gặp: viêm gan, vàng da do tắc mật. Thỉnh thoảng: mề đay & mẩn dạng hồng ban. Hiếm gặp: hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử da do nhiễm độc, viêm da bóng nước tróc vảy, mụn mủ ngoài da toàn thân cấp tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu thoáng qua, thiếu máu tán huyết. Phù mạch, hội chứng phản vệ giống bệnh huyết thanh, viêm mạch do quá mẫn. Rất hiếm gặp: tăng động có hồi phục, chóng mặt, nhức đầu, co giật (có thể xảy ra ở bệnh nhân suy thận hay dùng liều cao).