Hotline: 0124 567 89
Zalo

Chi tiết sản phẩm

IBUMED 400

Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa:

Thành phần hoạt chất : Ibuprofen 400mg

Thành phần tá dược: Pregelatinized starch, povidone K30, tinh bột ngô, silic dioxyd thể keo, acid stearic 50, hypromelose 2910, macrogol 400, talc, titan doxyd, polusorbat 60, sunset yellow lake, ponceau 4R.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Chỉ định:

Giảm đau nhức nhẹ do cảm cúm, cảm lạnh thông thường, đau họng, đau đầu, đau nữa đầu, đau sau phẫu thuật, đau rang, đau bụng.

Giảm các cơn đau do viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp mạn tính.

Liều dùng và cách dùng:

Nên uống ngay sau bữa ăn.

Người lớn:

Đau nhẹ và sốt, đau bụng kinh: 1 viên/lần, các lần uống thuốc cách nhau từ 4-6 giờ. Không uống quá 3 viên/ ngày.

Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp: 1-2 viên/ lần, không uống quá 6 viên/ ngày.

Trẻ em trên 12 tuổi:

Tối đa 40mg/kg cân nặng mỗi ngày trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân quá mẫn với Ibuprofen hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

Bệnh nhân đang trong tình trạng loet dạ dày hoặc tá tràng hoặc có tiền sử loét/ chảy máu đường tiêu hoá tái diễn ( có ít nhất 2 lần riêng biệt có bằng chứng loét hoặc chảy máu).

Bệnh nhân suy gan nặng.

Bệnh nhân suy tim nặng hoặc bệnh tim mạch vành .

Bệnh nhân suy thận nặng( tốc độ lọc cầu máu dưới 30ml/ phút).

Bệnh nhân đang trong tình trạng liên quan đến chảy máu hoặc thủng dạ dày ruột có liên quan đến việc sử dụng NSAID trước đó.

Phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Do phản ứng chéo, không nên dùng Ibuprofen cho bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn, bao gần các triệu chứng hen suyễn, viêm mũi hoặc nổi mề đay khi dùng acid acetylsalicylic hoặc những NSAID khác.

Ở những bệnh nhân bị mạch máu não hoặc chảy máu cấp tính khác.

Các bệnh về huyết học (ví dụ: bệnh di truyền xuất huyết, rối loạn tạo máu).

Bệnh nhân mất nước nặng ( do nôn , tiêu chảy hoacwj bù nước không đủ)

Viêm loét đại tràng.