Chi tiết sản phẩm
ORACORTIA
ORACORTIA
Thành phần: Triamcinolone acetonide 0.1 g/100 g
Chỉ định:
Meditriam được dùng để ức chế viêm trong nhiều chứng bệnh viêm và dị ứng: viêm khớp dạng thấp, lupus hệ thống, viêm khớp gút cấp, viêm khớp vảy nến, viêm loét đại tràng và bệnh Crohn, hen phế quản, viêm mũi dị ứng, viêm da do thuốc, viêm da dị ứng và viêm da tiếp xúc.
Các bệnh da mạn tính: gồm viêm da dạng herpes, chốc lở (pemphigus), bệnh vảy nến nặng và viêm da tǎng tiết bã nhờn nặng, eczema,…
Các chứng viêm và dị ứng mạn tính của màng bồ đào, mống mắt, kết mạc và dây thần kinh thị giác.
Các trường hợp khác: ung thư tế bào máu (bệnh bạch cầu), và ung thư hệ bạch huyết (bệnh lympho), xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát, thiếu máu tan máu tự miễn, viêm tuyến giáp và bệnh sarcoid.
Meditriam được dùng làm liệu pháp thay thế hormon cho bệnh nhân mà tuyến thượng thận không thể sản sinh đủ lượng corticosteroid.
Chống chỉ định:
Nhiễm nấm toàn thân. Quá mẫn với thành phần của thuốc. Trẻ sơ sinh.
Liều dùng, cách dùng:
Liều khởi đầu từ 5 – 48 mg/ngày tùy thuộc vào thực thể từng bệnh. Chỉnh liều khi có đáp ứng và duy trì liều thích hợp, khi ngừng thuốc phải giảm dần liều.
Nên uống thuốc cùng đồ ǎn hoặc ngay sau bữa ăn. Uống thuốc 1 lần/ngày vào buổi sáng hoặc chia liều cao nhất vào buổi sáng, giảm dần liều vào buổi chiều.
Sử dụng Meditriam kéo dài gây ức chế khả nǎng sản sinh corticosteroid của tuyến thượng thận. Ngừng Meditriam đột ngột ở những người này gây ra các triệu chứng thiếu corticosteroid, đi kèm với buồn nôn, nôn và thậm chí sốc. Do đó, ngừng Meditriam thường được tiến hành bằng cách giảm dần liều. Giảm liều Meditriam từ từ không chỉ giảm thiểu các triệu chứng thiếu corticosteroid, mà còn làm giảm nguy cơ bùng phát bệnh đã điều trị.
Tác dụng không mong muốn:
Tác dụng phụ của Meditriam phụ thuộc vào liều, thời gian và tần suất sử dụng. Liệu trình Meditriam ngắn ngày thường được dung nạp tốt với tác dụng phụ ít và nhẹ. Meditriam liều cao kéo dài thường gây ra những tác dụng phụ đã dự kiến trước và có thể nặng. Nếu có thể, nên dùng liều Meditriam thấp nhất trong thời gian ngắn nhất để giảm thiểu tác dụng phụ. Thay đổi liều hằng ngày cũng giúp giảm tác dụng phụ.
Tác dụng phụ của Meditriam bao gồm giữ nước, tǎng cân, tǎng huyết áp, tăng áp lực nội sọ, mất kali, đau đầu, yếu cơ, phù và mọc râu lông trên mặt, da mỏng và dễ bầm tím, tǎng nhãn áp, đục thuỷ tinh thể, loét tiêu hóa, chậm lành vết thương, tăng đường huyết, rối loạn kinh nguyệt, hội chứng Cushing, chậm phát triển ở trẻ em (còi xương, teo cơ), loãng xương, hoại tử xương, co giật và rối loạn tâm lý (trầm cảm, hưng phấn, mất ngủ, tâm trạng thất thường, thay đổi tính cách, thậm chí hành vi loạn thần), bội nhiễm vi khuẩn do suy giảm miễn dịch.
Thận trọng: Phụ nữ có thai và cho con bú
Tương tác thuốc:
Meditriam và các corticosteroid khác có thể che khuất các dấu hiệu nhiễm trùng và suy giảm đáp ứng miễn dịch tự nhiên của cơ thể với nhiễm trùng. Bệnh nhân dùng corticosteroid dễ bị nhiễm trùng hơn và có thể bị nhiễm trùng nặng hơn người khỏe mạnh. Ví dụ, virus thuỷ đậu và virus sởi có thể gây bệnh nặng và thậm chí tử vong cho bệnh nhân dùng Meditriam liều cao. Không dùng các vaccin virus sống, như vaccin thuỷ đậu, cho bệnh nhân đang dùng Meditriam liều cao, vì ngay cả virus trong vaccin cũng có thể gây bệnh ở những bệnh nhân này. Một số vi sinh vật gây bệnh, như lao (TB) và sốt rét có thể tiềm ẩn nhiều nǎm trong bệnh nhân. Meditriam và các corticosteroid khác có thể kích hoạt các nhiễm trùng đang ngủ yên ở những bệnh nhân này và gây bệnh nặng. Bệnh nhân bị lao thể ẩn có thể cần dùng thuốc chống lao trong khi điều trị corticosteroid kéo dài.
Do ảnh hưởng đến đáp ứng miễn dịch của bệnh nhân, meditriam có thể làm giảm hiệu quả của chủng ngừa. Meditriam cũng ảnh hưởng đến test tuberculin da và gây âm tính giả ở bệnh nhân bị nhiễm lao thể ẩn.
Đóng gói: hộp 50 gói, mỗi gói 1 g
Thận trọng: Không dùng trên vùng da rộng hay lượng lớn thời gian dài. Phụ nữ có thai/cho con bú.
Phản ứng có hại: Teo da, ban đỏ, rạn và làm mỏng da, rạn da đặc biệt vùng nhiều nếp gấp.
Nhà sx: Thai Nakorn Patana