Chi tiết sản phẩm
Pariet 20mg
Thành phần của Thuốc Pariet 20mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Rabeprazole |
20mg |
Công dụng của Thuốc Pariet 20mg
Chỉ định
Thuốc PARIET® 20 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị loét tá tràng hoạt động.
- Điều trị loét dạ dày lành tính hoạt động.
- Điều trị loét miệng nối.
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD).
- Điều trị duy trì dài hạn bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản từ trung bình đến rất nặng.
- Hội chứng Zollinger-Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác.
- Kết hợp với chế độ điều trị kháng khuẩn thích hợp để tiệt trừ Helicobacter Pylori ở những bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa.
Dược lực học
Cơ chế tác dụng
Rabeprazole sodium thuộc nhóm thuốc kháng tiết acid, những dẫn xuất của benzimidazoles thế, không có đặc tính kháng tiết cholin hay đối kháng histamine H2, nhưng ức chế sự tiết acid ở dạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt enzyme H+/K+ -ATPase (bơm acid hay bơm proton).
Tác dụng kháng tiết acid
Sau khi uống một liều 20 mg rabeprazole sodium khởi phát của hiệu quả kháng tiết acid xảy ra trong vòng 1 giờ, với hiệu quả tối đa ở giữa 2 và 4 giờ.
23 giờ sau liều rabeprazole sodium đầu tiên, sự ức chế tiết acid cơ bản là 69% và sự ức chế tiết acid do thức ăn kích thích là 82% và thời gian ức chế kéo dài đến 48 giờ.
Hiệu quả ức chế tiết acid của rabeprazole sodium tăng nhẹ khi lặp lại liều mỗi ngày, đạt tình trạng ức chế ổn định sau 3 ngày.
Khi ngưng thuốc, hoạt động tiết acid bình thường hóa sau 2 đến 3 ngày.
Ảnh hưởng trên Gastrin huyết thanh
Trong các nghiên cứu lâm sàng, bệnh nhân được điều trị với 10 hay 20 mg rabeprazole sodium một lần mỗi ngày trong thời gian đến 43 tháng.
Nồng độ gastrin huyết thanh tăng dần trong 2 đến 8 tuần đầu tiên phản ánh hiệu quả ức chế đối với sự tiết acid và duy trì ổn định khi tiếp tục điều trị.
Nồng độ gastrin trở về mức trước điều trị sau khi ngưng thuốc 1 đến 2 tuần.
Những tá