Hotline: 0124 567 89
Zalo

Chi tiết sản phẩm

PREMILIN 75 mg
PREMILIN 75 mg
Thành phần:
Hoạt chất: Pregabalin 75 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Tinh bột ngô, Magnesi stearat.
Tính chất dược lý 
Tính chất dược lực học
Giống như gabapetin, Pregabalin gắn với một subunit (a2d) của kênh calci điện thế trong hệ thống thần kinh trung ương, làm giảm dòng calci đi vào synap thần kinh. Pregabalin cũng làm giảm sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh như glutamat, noradrenalin và chất P (một loại neuropeptid có chức năng như chất dẫn truyền thần kinh và chất điều hòa thần kinh, có tác dụng làm thay đổi tính dễ bị kích động của hạch sừng sau tủy sống (tế bào thần kinh cảm nhận đau)).
Tính chất dược động học
Pregabalin được hấp thu nhanh khi uống lúc đói. Thức ăn làm giảm sự hấp thu thuốc. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được sau 1 giờ. Sinh khả dụng của Pregabalin khi dùng theo đường uống = 90% và không phụ thuộc vào liều.
Pregabalin không gắn với protein huyết tương.
Thuốc được chuyển hóa không đáng kể trong cơ thể người. Chất chuyển hóa chính của Pregabalin là N-methyl pregabalin.
Khoảng 98% Pregabalin được thải trừ qua đường thận ở dạng không chuyển hóa.
Chỉ định
-  Đau thần kinh ở người lớn, đau nhức thần kinh ở bệnh đái tháo đường, hoặc đau thần kinh sau bệnh herpes.
-  Điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ ở người lớn, có hoặc không có kèm theo động kinh toàn bộ thứ phát.
-  Đau do xơ cơ.
Liều lượng và cách dùng
-  Dùng đường uống. Liều dùng từ 150 mg đến 600 mg/ngày, chia thành 2 đến 3 lần.
-  Đau thần kinh:
Liều khởi đầu 150 mg/ngày. Tùy theo sự dung nạp và đáp ứng của từng cá nhân, có thể tăng liều lên 300 mg/ngày sau 3 – 7 ngày. Nếu cần thiết tăng đến liều tối đa 600 mg/ngày trong tuần điều trị thêm.
-  Động kinh: Liều khởi đầu 150 mg/ngày. Tùy theo sự dung nạp và đáp ứng của từng cá nhân, có thể tăng liều lên 300 mg/ngày sau 1 tuần. Nếu cần thiết tăng đến liều tối đa 600 mg/ngày trong tuần điều trị thêm.
 Nếu phải ngưng dùng Pregabalin cần giảm liều từ từ trong    vòng 1 tuần.
Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận:
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc đang được thẩm tách máu được đề nghị trong bảng sau:
 Bảng 1. Liều của Pregabalin dựa vào chức năng thận
 QD = liều đơn/ ngày,  BID = chia 2 liều/ ngày,  TID = chia 3 liều/ ngày. 
 
 
* Liều bổ trợ là liều đơn bổ sung. 
Chống chỉ định 
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng
Suy thận, suy gan, suy tim sung huyết nặng, trẻ em và thiếu niên (dưới 17 tuổi), người cao tuổi.
Bệnh nhân đái tháo đường tăng cân khi dùng Pregabalin cần điều chỉnh việc dùng các thuốc hạ đường huyết.
Bệnh nhân phải được chỉ dẫn thận trọng cho đến khi quen với các tác dụng phụ của thuốc như chóng mặt, buồn ngủ, sa sút tinh thần...
Cần xem xét để đạt tới đơn trị liệu bằng Pregabalin ngay khi đạt được kiểm soát cơn động kinh với Pregabalin điều trị kết hợp.
Tác dụng phụ
Chóng mặt, buồn ngủ.
Rối loạn thị lực, mất điều hòa, chứng loạn vận ngôn, run, ngủ lịm, giảm trí nhớ, sảng khoái, táo bón, khô miệng, phù ngoại biên, mất hoặc giảm dục năng, rối loạn cương cứng, tăng cân.
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác
Không quan sát thấy tương tác dược động học in vivo. Có thể có tiềm năng tương tác với opioid, benzodiazepin, barbiturat, ethanol và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
Tác động của thuốc khi vận hành tàu xe, máy móc
Pregabalin gây chóng mặt, buồn ngủ, do đó không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang dùng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Thông báo cho bác sĩ ngay nếu bạn nghi ngờ đã dùng thuốc quá liều chỉ định. Không có tác dụng không mong muốn nào được báo cáo trong trường hợp quá liều đến 15 g.
Các dấu hiệu của việc dùng thuốc quá liều có thể là: rối loạn cảm xúc, ngủ gà, tình trạng lú lẫn, trầm cảm, lo âu, bồn chồn.
Trình bày: Hộp 03 vỉ × vỉ 10 viên nang.
Bảo quản: Nơi khô, dưới 30oC. Tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơ sở.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất