Hotline: 0124 567 89
Zalo

Chi tiết sản phẩm

THUỐC CLARITYNE

THUỐC CLARITYNE

Clarityne là một trong những loại biệt dược có tác dụng vô cùng hiệu quả, trong việc điều trị những trường hợp liên quan đến chứng bệnh viêm mũi dị ứng như: hắt hơi, chảy nước mũi, và ngứa mũi, cũng như ngứa và xót mắt. Và để giúp bnaj đọc hiểu hơn và tác dụng cũng như cách sử dụng loại thuốc này, bài viết hôm nay sẽ tiến hành trình bài nội dung: Tác dụng của thuốc clarityne.

Thông tin của thuốc clarityne

Dạng bào chế

  • Viên nén 10 mg: Hộp 10 viên.
  • Sirô 5 mg/5 ml: Chai 60 ml.

Thành phần

Mỗi 1 viên

  • Loratadine 10mg.
  • (Lactose)

Mỗi 5 ml

  • Loratadine 5mg.
  • (Sacchrasose)

Dược lực học của thuốc clarityne

  • Loratadine là 1 kháng histamine tricyclique mạnh có tác động kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên.

Tác dụng của thuốc clarityne

Những trường hợp được chỉ định sử dụng thuốc clarityne

  • Clarityne được chỉ định trong những triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy nước mũi, và ngứa mũi, cũng như ngứa và xót mắt. Những dấu hiệu và triệu chứng ở mũi và mắt giảm nhanh chóng sau khi dùng đường uống.
  • Clarityne cũng được chỉ định trong điều trị các triệu chứng, dấu hiệu mề đay mạn tính và các rối loạn dị ứng ngoài da khác.

Những trường hợp chống chỉ định sử dụng  thuốc clarityne

Không dùng Clarityne cho bệnh nhân có tình trạng quá mẫn hoặc đặc ứng với một trong các thành phần của thuốc.

Những trường hợp cần thận trọng khi sử dụng thuốc clarityne

  • Những bệnh nhân suy gan trầm trọng nên dùng liều ban đầu thấp hơn do giảm thanh thải loratidine. Liều khởi đầu ở các bệnh nhân này là 5 mg hay 5 ml mỗi ngày hoặc 10 mg hay 10 ml mỗi 2 ngày.
  • Sử dụng thuốc cho trẻ em: Chưa khẳng định được tính an toàn và hiệu lực của Clarityne khi dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Chưa khẳng định được tính an toàn khi sử dụng thuốc trong thời gian mang thai, nên cần thận trọng và chỉ sử dụng trong những trường hợp cần thiết,
  • . Do loratadine được bài tiết qua sữa mẹ và tăng nguy cơ của thuốc kháng histamine trên trẻ sơ sinh và sinh non, nên hoặc phải ngưng cho con bú hoặc phải ngưng thuốc trong thời gian cho con bú.

Tương tác của  thuốc clarityne

  • Khi dùng đồng thời với rượu, loratadine không có tác dụng mạnh như đo được ở các nghiên cứu tâm thần vận động.
  • Có sự gia tăng nồng độ loratadine trong huyết tương sau khi dùng đồng thời với kétoconazole, érythromycine hoặc cim tidine, nhưng không có sự thay đổi đáng kể (kể cả thay đổi trên điện tâm đồ). Nên thận trọng khi sử dụng cùng lúc với các dược phẩm được biết có tác động ức chế chuyển hóa gan cho đến khi có kết quả nghiên cứu đầy đủ về tương tác thuốc.
  • Nên ngưng sử dụng viên Clarityne khoảng 48 giờ trước khi tiến hành các tiến trình thử nghiệm trên da vì các thuốc kháng histamine có thể làm mất hoặc giảm những dấu hiệu của các phản ứng dương tính ngoài da.

Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc clarityne

  • Không gây buồn ngủ đáng kể trên lâm sàng ở liều hàng ngày 10 mg.
  • Các tác dụng ngoại thông thường bao gồm mệt mỏi, nhức đầu, buồn ngủ, khô miệng, rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, viêm dạ dày, và các triệu chứng dị ứng như phát ban.
  • Hiếm thấy trường hợp rụng tóc, sốc phản vệ, chức năng gan bất thường.
  • Tương tự, tỷ lệ tác dụng ngoại ý đi kèm với xirô Clarityne cũng giống như ở kiểm chứng placebo, nhức đầu, an thần và lo lắng, là những tác dụng rất hiếm khi xảy ra, cũng tương tự như placebo.

Liều lượng khi sử dụng thuốc clarityne

 Liều lượng khi sử dụng thuốc clarityne cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên (10 mg) 1 lần/ngày hay 2 muỗng cà phê (10 ml) xirô Clarityne mỗi ngày.

Liều lượng khi sử dụng thuốc clarityne trẻ em 2-12 tuổi

  • Cân nặng > 30 kg: 10 ml (10 mg = 2 muỗng cà phê) xirô Clarityne mỗi ngày.
  • Cân nặng < 30 kg : 5 ml (5 mg =1 muỗng cà phê) xirô Clarityne mỗi ngày.

Quá liều khi sử dụng thuốc clarityne

Triệu chứng quá liều

Dùng quá liều có thể bị buồn ngủ, nhịp tim nhanh, và nhức đầu.

Phương pháp xử lý

  • Phương pháp hay được sử dụng là gây nôn bằng sirô ipeca.
  • Tuy nhiên không nên gây nôn ở bệnh nhân bị giảm tri giác.
  • Tác động của ipeca được hỗ trợ bởi các vận động cơ học và bằng cách cho uống từ 240 đến 360 ml nước.

Nếu bệnh nhân không ói trong vòng 15 phút, nên cho dùng lại liều ipeca.

  • Đề phòng không để hít dịch nôn vào đường hô hấp, nhất là ở trẻ em.
  • Sau khi ói, nên dùng than hoạt dạng pha sệt với nước để hấp thu dược phẩm còn sót lại trong bao tử.

Nếu gây nôn không thành công hoặc có chống chỉ định, nên tiến hành súc rửa dạ dày.

  • Dung dịch được chọn để rửa là nước muối sinh lý, nhất là ở trẻ em.
  • Ở người lớn, có thể dùng nước ; tuy nhiên phải tháo ra càng nhiều càng tốt trước khi bơm rửa đợt khác.
  • Nước muối tẩy rửa dẫn nước vào đường ruột bằng sự thẩm thấu, do đó nó còn có tác động pha loãng nhanh chóng các chất chứa trong ruột. Loratadine, không thải được qua đường lọc máu ở bất kỳ mức độ nào.
  • Nên tiếp tục theo dõi bệnh nhân sau khi điều trị cấp cứu.