Chi tiết sản phẩm
Viên trị Ho EUCA OPC®
Viên trị Ho EUCA OPC®
Công thức :
- Codeinnăm miligam
- Eucalyptol100 mg
- Camphor12 mg
- Guaiacol25 mg Tá dược vừa đủ 1 viên (Dầu đậu nành, gelatin, glycerin, titan dioyd, xanh brilliant lake, vàng quinolein lake, nipasol)
Dược Lực Học :
Codein có tác dụng giảm đau và giảm ho. Trong đó tác dụng giảm ho là do Codein tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não. Codein làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản. Codein là thuốc trấn ho trong trường hợp ho khan làm mất ngủ .
Eucalyptol có tác dụng long đàm, kháng khuẩn.
Camphor, Guaiacol có tác dụng long đàm.
Dược Động Học :
Sau khi uống, nửa đời thải trừ của Codein là 2 -4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện sau 1 – 2 giờ và có thể kéo dài 4 – 6 giờ. Codein chuyển hóa ở gan và thải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết ho75pacid glucuronic. Codein hoặc sản phẩm chuyển hóa bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.
Camphor bị hydroxyl hóa ở gan, tạo thành chất chuyển hoá hyroxycamphor, chất này liên hợp với glucuronic acid và đào thải qua nước tiểu. Camphor qua được nhau thai
Chỉ định :
Điều trị các chứng ho khan gây khó chịu.
Liều lượng & Cách dùng :
Uống thuốc trong hoặc sau các bữa ăn.
Người lớn: Uống 2 - 3 viên x 2 - 3 lần/ ngày.
Trẻ em trên 5 tuổi: uống nửa liều người lớn.
Chống chỉ định :
Ho do suyễn, suy hô hấp, bệnh gan.
Trẻ em dưới 5 tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao, trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amiđan và/hoặc thủ thuật nạo V.A, phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhận mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng :
Do nguy cơ suy hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc chứa codein để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol và ibuprofen không có hiệu quả. Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp (Ví dụ: khó thở hoặc khò khè khi ngủ….).
Thận trọng khi sử dụng codein cho trẻ em dưới 12 tuổi ( do thông tin nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc cho đối tượng này còn hạn chế).
Các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thủng. Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiền sử nghiện thuốc.
Dùng thận trọng đối với người suy nhược hoặc mới mổ lồng ngực hoặc mổ bụng.
Không dùng để giảm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cần khạc đàm mủ.
Không uống rượu khi dùng thuốc.
Tác dụng không mong muốn :
Thường nhẹ ở liều điều trị: đau đầu, chóng mặt, khô họng, buồn nôn, nôn, táo bón. bí tiểu, tiểu ít, mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng.
Các phản ứng hiếm gặp như: ngứa, mày đay, sốc phản vệ, suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật, đau dạ dày, co thắt ống mật, suy tuần hoàn, đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai :
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc :
Codein làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế men cytochrom P450.
Quá liều & xử trí :
Quá liều Codein:
Triệu chứng: suy hô hấp ( giảm nhịp thở, hô hấp Cheyne – Stokes, xanh tím). Lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặn hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp. Trong trường hợp nặng: ngừng thở, trụy mạch, ngừng tim và có thể tử vong.
Xử trí: phải phục hồi hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định Naloxon ngay bằng đường tim tĩnh mạch trong trường hợp nặng.
Dạng thuốc & Trình bày :
Viên nang mềm.
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Hạn dùng :
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản :
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn :
TCCS